Dự án tiếng Anh là gì?
Dự án tiếng Anh là gì? Dự án là một trong những từ phổ thông, gặp rất nhiều trong đời sống. Và ngay cả trong tiếng Anh, với tình hình hội nhập quốc tế đang phát triển, nhiều người cũng dùng từ “Project” thay cho từ “dự án”.
Dự án tiếng Anh là “Project”
Từ vựng chuyên ngành quản lý dự án tiếng anh là gì?
Một số cụm từ chuyên ngành quản lý dự án phổ biến:
Ban Quản lý dự án: Project Management Unit
Kỹ thuật quản lý dự án: Project management techniques
Giám đốc dự án: A project manager
Một chuyên gia về lĩnh vực quản lý dự án: a professional in the field of project management
Một người quản lý dự án nổi tiếng: a famous project manager
Đây là ban quản lý dự án xây dựng: This is the construction project management unit
Quản lý dự án một cách khoa học: to manage projects scientifically
Khóa học quản lý dự án: the project management course
Chứng chỉ đào tạo quốc tế về quản lý dự án xây dựng cấp cao: an international certification of senior construction project management training
Trong giai đoạn thực hiện dự án: In the project execution phase
Một số vấn đề về quản lý dự án: a number of project management problems
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản lý dự án theo bảng chữ cái:
A – B – C Từ vựng dự án tiếng anh là gì?
Allocated from State budget: Cấp phát từ ngân sách nhà nước
Amendment of Bidding Documents: Sửa đổi Hồ sơ mời thầu
Advance Payment Security: Bảo đảm tạm ứng
An eligible bidder: Một nhà thầu hợp lệ
Actual Cost (AC): Chi phí thực tế
Actual Duration: Thời lượng thực tế
Administer Procurements: Quản trị mua sắm
Application Area: Lĩnh vực ứng dụng
Access to the site: Ra vào công trường
Acceleration: Đẩy nhanh tiến độ
Activity schedule: Biểu khối lượng công việc
Advance Payment: Tạm ứng
Breakdown of specific work: Bảng phân khả công việc
Bid: Hồ sơ dự thầu, đơn dự thầu
Bid Security: Bảo đảm dự thầu
Bid prices: Giá dự thầu
Bidding Data/Contract Data: Dữ liệu đấu thầu
Bid validity: Hiệu lực của hồ sơ dự thầu
Bill of Quantities/Activity Schedule: Biểu tiên lượng
Bidding documents: Hồ sơ mời thầu
Budgeting procedures: Thủ tục cấp ngân sách
Content: Mục lục, nội dung
Contract: Hợp đồng
Contract Agreement: Thỏa thuận Hợp đồng
Content of Bidding Documents: Nội dung của Hồ sơ mời thầu
Clarification of Bidding Documents: Làm rõ Hồ sơ mời thầu
Currencies of Bid: Đồng tiền của Hồ sơ dự thầu
Cost of bidding: chi phí dự thầu
Control Chart: Biểu đồ kiểm soát
Contract price: Giá Hợp đồng
Communications: Các biện pháp thông tin liên lạc
Concessional credit Khoản vay ưu đãi
Changes in Activity Schedule: Thay đổi lịch tiến độ
Completion of contract: Hoàn thành hợp đồng
Completion date: Ngày hoàn thành
Compensation events: Các trường hợp bồi thường
Contract data: Dữ liệu Hợp đồng
Cost of repairs: Chi phí sửa chữa
Construction project owner: Chủ đầu tư
D – F – G Từ vựng dự án tiếng anh là gì?
Defects: Sai sót (về kỹ thuật)
Delegation: Đại diện
Disputes: tranh chấp
Drawings: Các bản vẽ
Drawing register: Sổ đăng ký bản vẽ
Ensuring the synchronous and consistent characteristics: Đảm bảo tính đồng bộ và nhất quán
Equipment: Thiết bị
Final finalization: Quyết toán
Final report: Báo cáo cuối kỳ
Financial Statements: Báo cáo tài chính
Financial Monitoring Reports: Báo cáo Theo dõi Tài chính
Final account: Quyết toán
Format and signing of Bid: Quy cách và chữ ký trong Hồ sơ dự thầu
Financial management manual: Sổ tay Quản lý Tài chính
Financing parameters: Thông số tài chính
Grace period: Thời gian ân hạn
H – I – J – K – L – M Từ vựng dự án tiếng anh là gì?
Investment Construction Project: Dự án đầu tư xây dựng công trình
Identification of responsibilities: Phân công trách nhiệm
Initial funding process: Quy trình cấp vốn ban đầu
Indemnities: Bồi thường
Interpretation: Diễn giải
Insurance: Bảo hiểm
Issues for concern: Vấn đề quan tâm
Landscaping: Quy hoạch cảnh quan
Lack of counterpart funds: Thiếu vốn đối ứng
Liquidating the funds on time: Thanh lý vốn đúng hạn
Line agencies of ODA programs, projects: Cơ quan chủ quản chương trình, dự án ODA
Materials: Nguyên vật liệu, vật tư
Management meeting: Họp quản lý, họp điều độ
N – O – P Từ vựng dự án tiếng anh là gì?
ODA Management and Utilization procedure: Quy trình quản lý và sử dụng ODA
Outstanding activities: Vấn đề tồn đọng, vấn đề quan tâm
Payment: thanh toán
Payment certificate: Chứng nhận thanh toán
Personnel: Nhân sự
Project appraisal document (PAD): Tài liệu thẩm định dự án
Project manager: giám đốc dự án
Performance monitoring and reporting: Theo dõi thực hiện và báo cáo
Pre – Bid meeting: họp trước đấu thầu
Possession of the site: Sở hữu công trường
Pooling of funds: Việc góp vốn chung
Plan Risk Responses: Lập kế hoạch đối phó với rủi ro
Planning Processes: Quy trình lập kế hoạch
Planned Value (PV): Giá trị theo kế hoạch
Portfolio: Danh mục đầu tư
Portfolio Management: Quản lý danh mục đầu tư
Predecessor Activity: Hoạt động tiền nhiệm
Prevention and Appraisal Costs: Chi phí ngăn ngừa và đánh giá
Project Scope Statement: Tuyên bố phạm vi dự án
Q – R – S – T – U – V – W – X – Y – Z Từ vựng dự án tiếng anh là gì?
Qualification Pay (QP): Sự trả lương theo sản phẩm
Qualification of the bidder: Năng lực của nhà thầu
Quality control: Kiểm soát chất lượng
Risk Management: Quản lý rủi ro
Record drawings: Bản vẽ hoàn công
Report Performance: Báo cáo hiệu suất
Requirement Management: Quản lý yêu cầu
Service: dịch vụ
Site: hiện trường, công trường,
Site visit: Tham quan hiện trường/công trường
Securities: Các khoản bảo lãnh
Source of funds: Nguồn vốn
Sector or program–based Approach: Tiếp cận chương trình hoặc ngành
Statement of Final Account: Bảng cân đối kế toán cuối cùng
Technical issues: Vấn đề kỹ thuật
Technical Specifications: Chỉ dẫn kỹ thuật
Taking over: bàn giao
Temporary works: Các công trình tạm
Tax: thuế
Termination: Ngừng, chấm dứt
Time control: kiểm soát tiến độ
Tests: Kiểm tra, thử nghiệm
Thumbnail sketches: Bảng tóm tắt tình hình
Uncorrected defects: Các sai sót không được sửa chữa
Variations: Các thay đổi
Từ vựng ngành quản lý dự án công trình thi công tiếng Anh là gì?
Construction project management: Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Construction project owner: Chủ đầu tư
Execution of construction project: Thực hiện dự án đầu tư xây dựng
The Law on construction: Luật xây dựng
Formulation project construction: Lập dự án xây dựng
Pre–feasibility study report: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
The feasibility study report: Báo cáo nghiên cứu khả thi
Construction economic – technical reports: báo cáo Kinh tế kỹ thuật
Single – project PMB: Ban quản lý ĐTXD một dự án
Construction execution management: Quản lý thi công xây dựng công trình
Provide information on works in progress: cung cấp thông tin về công trường đang thi công
DỰ ÁN LÀ GÌ? – ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
Hiểu đúng về định nghĩa và đặc điểm chính của dự án là gì sẽ có tầm quan trọng đáng kể. Bất kỳ dự án nào không chỉ là cách để thực hiện hoặc làm một cái gì đó mà là cơ hội để đạt được kết quả mong muốn bằng cách thực hiện phương pháp quản lý có hệ thống. (Ví dụ: sản xuất sản phẩm hoặc chia sẻ kiến thức).
Một cá nhân hoặc tổ chức tham gia vào các dự án cần hiểu cách giải quyết sự phức tạp của các vấn đề thông qua quản lý dự án. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích “dự án” tiếng anh là gì? Định nghĩa thuật ngữ dự án; và mô tả các đặc điểm chính của dự án và giải thích cách phân biệt dự án với một hoạt động.
Dự án là gì? – Định nghĩa
Dự án tiếng Anh là gì? Như đã nói ở trên – Dự án tiếng Anh là “Project”
Dự án là gì?
Một dự án là một nỗ lực tạm thời, độc đáo và tiến bộ hoặc nỗ lực thực hiện để sản xuất một số loại kết quả hữu hình hoặc vô hình. (Một sản phẩm độc đáo, dịch vụ, lợi ích, lợi thế cạnh tranh, v.v…).
Dự án thường bao gồm một loạt các nhiệm vụ liên quan được lên kế hoạch thực hiện trong một khoảng thời gian cố định và trong các yêu cầu và giới hạn nhất định như chi phí, chất lượng, hiệu suất, các nhiệm vụ khác.
Dự án là một cơ hội tuyệt vời cho các tổ chức và cá nhân để đạt được các mục tiêu kinh doanh và phi kinh doanh của họ hiệu quả hơn thông qua việc thực hiện thay đổi. Các dự án giúp chúng tôi thực hiện các thay đổi mong muốn một cách có tổ chức và giảm khả năng thất bại.
Các dự án khác với các loại công việc khác. (Ví dụ quy trình, nhiệm vụ, thủ tục…). Trong khi đó, theo nghĩa rộng nhất, một dự án được định nghĩa là một hoạt động cụ thể, hữu hạn, tạo ra kết quả có thể quan sát và đo lường được theo các yêu cầu đặt trước nhất định.
Đó là một nỗ lực để thực hiện thay đổi mong muốn đối với một môi trường theo cách được kiểm soát. Bằng cách sử dụng các dự án, chúng tôi có thể lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động của mình, ví dụ: xây dựng nhà để xe, chạy chiến dịch tiếp thị, phát triển trang web, tổ chức tiệc, đi nghỉ mát, tốt nghiệp đại học hoặc bất cứ điều gì chúng tôi muốn làm.
Đặc điểm chính của một dự án là gì?
Như sau định nghĩa đã cho, bất kỳ dự án nào cũng có thể được đặc trưng bởi các đặc điểm sau:
Tính tạm thời | Đặc điểm chính này có nghĩa là mọi dự án đều có một khởi đầu hữu hạn và một kết thúc hữu hạn. Bắt đầu là thời điểm dự án được bắt đầu và khái niệm của nó được phát triển. Kết thúc đạt được khi tất cả các mục tiêu của dự án đã được đáp ứng. (Hoặc không được đáp ứng nếu rõ ràng là dự án không thể hoàn thành. Sau đó nó bị chấm dứt) | |
Thời gian giao hàng | Bất kỳ dự án nào cũng nhằm mục đích sản xuất một số sản phẩm có thể cung cấp. Có thể là sản phẩm, dịch vụ hoặc một số kết quả khác. Việc giao hàng nên giải quyết một vấn đề hoặc nhu cầu được phân tích trước khi bắt đầu dự án. | |
Xây dựng tiến bộ | Với tiến độ của một dự án, việc điều tra và cải tiến liên tục trở nên khả dụng. Tất cả điều này cho phép tạo ra các kế hoạch chính xác và toàn diện hơn. Đặc điểm chính này có nghĩa là các bước lặp kế tiếp của các quy trình lập kế hoạch dẫn đến việc phát triển các giải pháp hiệu quả hơn để tiến triển và phát triển dự án. |
Một số đặc điểm khác của dự án – dự án tiếng anh là gì
Một dự án không phải là hoạt động hàng ngày thông thường được thực hiện bởi tổ chức mà nó là hoạt động cụ thể, không thường xuyên của khung thời gian khác nhau và khả năng tác động của doanh nghiệp trong thời gian dài. Một dự án điển hình có các đặc điểm sau:
Dòng thời gian: Một dự án có một dòng thời gian xác định với điểm bắt đầu và điểm kết thúc có thể đo lường được. | |
Tài nguyên: Một dự án có nguồn lực và nhân lực hạn chế. | |
Công cụ: Loại công cụ và kỹ thuật đặc biệt được sử dụng để quản lý dự án | |
Nhóm: Quản lý dự án yêu cầu nhóm đa dạng trải dài trên các phòng ban và chức năng | |
Ngoài các đặc điểm được liệt kê, một dự án thông thường là: | |
– Mục đích vì nó có một giao dịch mua hợp lý và có thể đo lường được | |
– Hợp lý vì nó có vòng đời nhất định | |
– Cấu trúc vì nó có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nhiệm vụ và hoạt động của nó | |
– Xung đột khi nó cố gắng giải quyết vấn đề tạo ra một số loại xung đột | |
– Giới hạn bởi các nguồn lực sẵn có | |
– Rủi ro vì nó liên quan đến yếu tố rủi ro | |
Một số ví dụ về một dự án là:– dự án tiếng anh là gì |
|
– Phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới | |
– Xây dựng một tòa nhà hoặc cơ sở | |
– Cải tạo nhà bếp | |
– Thiết kế một phương tiện giao thông mới | |
– Có được một hệ thống dữ liệu mới hoặc được sửa đổi | |
– Tổ chức một cuộc họp | |
– Thực hiện quy trình kinh doanh mới. | |
Các giai đoạn cần có của dự án là gì?
Một dự án điển hình được chia thành các giai đoạn sau. Mỗi giai đoạn của dự án thi công công trình xây dựng có tầm quan trọng và tác động riêng đến thành công chung của dự án.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUẢN LÝ DỰ ÁN LÀ GÌ?– dự án tiếng anh là gì
Quản lý dự án tiếng Anh là gì? Quản lý dự án tiếng Anh là “Project management”
Quản lý dự án là gì?– dự án tiếng anh là gì
Quản lý dự án là rất quan trọng trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Tạo ý tưởng để sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ cuối cùng, mỗi bước có thể được phân loại thành các dự án riêng lẻ. Bất kỳ dự án nào cũng cần một người quản lý dự án, người dẫn dắt dự án đến kết luận hợp lý của nó. Quản lý dự án có trách nhiệm bổ nhiệm các thành viên trong nhóm với các nền tảng khác nhau nhưng cần thiết trong việc hoàn thành dự án.
Quản lý dự án là nghệ thuật lập kế hoạch, kiểm soát và thực hiện dự án theo cách đảm bảo cung cấp thành công kết quả mong muốn. Nó được sử dụng rộng rãi trong các tổ chức như một tổ hợp các công cụ để cung cấp các mục tiêu và mục tiêu chiến lược.
Những lợi thế chính của việc sử dụng quản lý dự án trong môi trường kinh doanh của công ty có thể được mô tả như sau:
|
|
|
Hoạt động quản lý dự án– dự án tiếng anh là gì
Các hoạt động quản lý dự án chủ yếu được chia thành ba loại chính: Lập kế hoạch; Lập thời gian tiến độ công việc và Kiểm soát.
|
|
|
Các thành phần cốt lõi của quản lý dự án là:– dự án tiếng anh là gì
|
|
Tìm hiểu thêm: Dự án Empire State building là gì? Empire State có gì đặc biệt để người ta chú ý đến vậy? | |
Tại sao chúng ta cần quản lý dự án?
Quản lý dự án nhằm mục đích sản xuất một sản phẩm cuối cùng sẽ ảnh hưởng đến một số thay đổi vì lợi ích của tổ chức đã thúc đẩy dự án. Đó là sự khởi đầu, lập kế hoạch và kiểm soát một loạt các nhiệm vụ cần thiết để phân phối sản phẩm cuối cùng này. Các dự án đòi hỏi quản lý chính thức là những dự án:
Quản lý dự án nhằm mục đích sản xuất một sản phẩm cuối cùng sẽ ảnh hưởng đến một số thay đổi vì lợi ích của tổ chức đã thúc đẩy dự án. Đó là sự khởi đầu, lập kế hoạch và kiểm soát một loạt các nhiệm vụ cần thiết để phân phối sản phẩm cuối cùng này. Các dự án đòi hỏi quản lý chính thức là những dự án:
|
|
|
|
|
Đầu tư vào quản lý dự án hiệu quả sẽ có một số lợi ích, chẳng hạn như:
|
|
|
Khi nào chúng ta sử dụng quản lý dự án?
Các dự án tách biệt với các hoạt động kinh doanh thông thường và xảy ra khi một tổ chức muốn đưa ra giải pháp để đặt ra các yêu cầu trong một ngân sách và khung thời gian đã thỏa thuận. Các dự án đòi hỏi một nhóm người tạm thời đến với nhau để tập trung vào các mục tiêu dự án cụ thể. Do đó, làm việc nhóm hiệu quả là trung tâm của các dự án thành công.
Các dự án đòi hỏi một nhóm người tạm thời đến với nhau để tập trung vào các mục tiêu dự án cụ thể. Do đó, làm việc nhóm hiệu quả là trung tâm của các dự án thành công. Quản lý dự án liên quan đến việc quản lý các gói công việc riêng biệt để đạt được các mục tiêu cụ thể. Cách thức quản lý công việc phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Quy mô, ý nghĩa và sự phức tạp của công việc là những yếu tố rõ ràng: di dời một văn phòng nhỏ và tổ chức Thế vận hội chia sẻ nhiều nguyên tắc cơ bản, nhưng đưa ra những thách thức quản lý rất khác nhau. Mục tiêu có thể được thể hiện dưới dạng:
|
|
|
|
Ai có quyền quản lý dự án?
Bất cứ ai và mọi người đều quản lý các dự án, ngay cả khi họ không chính thức được gọi là ‘người quản lý dự án’. Bao giờ tổ chức một sự kiện? Đó là một dự án bạn quản lý với một nhóm người, và quản lý dự án là kỹ năng sống cho tất cả mọi người. Chính thức hơn, các dự án mọc lên trong tất cả các ngành công nghiệp và kinh doanh:
|
|
|
|
|